🏠 Trang chủ Kiểm tra Mini Game Mầm Chồi Lá Bản trả phí

Bài 1. Hàm số

1. Định nghĩa

2. Cách cho hàm số

3. Đồ thị của hàm số

4. Sự biến thiên của hàm số

Cho hàm số f xác định trên K.

5. Tính chẵn lẻ của hàm số

Cho hàm số $y = f(x)$ có tập xác định D.


VẤN ĐỀ 1: Tìm tập xác định của hàm số

Phương pháp:

Tìm tập xác định D của hàm số $y = f(x)$ là tìm tất cả những giá trị của biến số x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa: $D = \{x \in R | f(x) \text{ có nghĩa}\}$.

Điều kiện xác định của một số hàm số thường gặp:

  1. Hàm số $y = \frac{P(x)}{Q(x)}$: Điều kiện xác định là $Q(x) \ne 0$.
  2. Hàm số $y = \sqrt{R(x)}$: Điều kiện xác định là $R(x) \ge 0$.

Chú ý:

Bài 1. Tính giá trị của các hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra:

  1. $f(x) = -5x$. Tính $f(0), f(2), f(-2), f(3)$.
  2. $f(x) = \frac{x-1}{2x^2 - 3x + 1}$. Tính $f(2), f(0), f(3), f(-2)$.
  3. $f(x) = 2|x-1| + 3|x| - 2$. Tính $f(2), f(-2), f(0), f(1)$.
  4. $f(x) = \begin{cases} \frac{x-1}{2} & \text{khi } x < 0 \\ \sqrt{x+1} & \text{khi } 0 \le x \le 2 \\ x^2 - 1 & \text{khi } x > 2 \end{cases}$. Tính $f(-2), f(0), f(1), f(2), f(3)$.
  5. $f(x) = \begin{cases} -1 & \text{khi } x < 0 \\ 0 & \text{khi } x = 0 \\ 1 & \text{khi } x > 0 \end{cases}$. Tính $f(-2), f(-1), f(0), f(2), f(5)$.

Bài 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

  1. $y = \frac{2x+1}{3x+2}$
  2. $y = \frac{x-3}{5-2x}$
  3. $y = \frac{4}{x+4}$
  4. $y = \frac{x}{x^2 - 3x + 2}$
  5. $y = \frac{x-1}{2x^2 - 5x + 2}$
  6. $y = \frac{3x}{x^2 + x + 1}$
  7. $y = \frac{x-1}{x^3 + 1}$
  8. $y = \frac{2x+1}{(x-2)(x^2 - 4x + 3)}$
  9. $y = \frac{1}{x^4 + 2x^2 - 3}$

Bài 3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

  1. $y = \sqrt{2x-3}$
  2. $y = \sqrt{|2x-3|}$
  3. $y = \sqrt{4-x} + \sqrt{x+1}$
  4. $y = \sqrt{x-1} + \frac{1}{x-3}$
  5. $y = \frac{1}{(x+2)\sqrt{x-1}}$
  6. $y = \sqrt{x+3-2\sqrt{x+2}}$
  7. $y = \frac{\sqrt{5-2x}}{(x-2)\sqrt{x-1}}$
  8. $y = \sqrt{2x-1} + \sqrt{\frac{1}{3-x}}$
  9. $y = \sqrt{x+3} + \frac{1}{x^2-4}$

Bài 4. Tìm a để hàm số xác định trên tập K đã chỉ ra:

  1. $y = \frac{2x+1}{x^2 - 6x + a - 2}$; $K = R$. (ĐS: $a > 11$)
  2. $y = \frac{3x+1}{x^2 - 2ax + 4}$; $K = R$. (ĐS: $-2 < a < 2$)
  3. $y = \sqrt{x-a} + \sqrt{2x-a-1}$; $K = (0; +\infty)$. (ĐS: $a \le 0$)
  4. $y = \sqrt{2x-3a+4} + \frac{x-a}{x+a-1}$; $K = (0; +\infty)$. (ĐS: $1 \le a \le \frac{4}{3}$)
  5. $y = \sqrt{2x+a+1} + \frac{1}{x-a}$; $K = (1; +\infty)$. (ĐS: $-3 \le a \le 1$)
  6. $y = \frac{1}{\sqrt{x-a}} + \sqrt{-x+2a+6}$; $K = (-1; 0)$. (ĐS: $-1 \le a \le 1$)

VẤN ĐỀ 2: Xét sự biến thiên của hàm số

Phương pháp:

Cho hàm số f xác định trên K.

Bài 1. Xét sự biến thiên của các hàm số sau trên các khoảng đã chỉ ra:

  1. $y = 2x + 3$ trên $R$.
  2. $y = -x + 5$ trên $R$.
  3. $y = x^2 - 4x$ trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$.
  4. $y = 2x^2 + 4x + 1$ trên $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$. (Lưu ý: đỉnh x=-1)
  5. $y = \frac{4}{x+1}$ trên $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$.
  6. $y = \frac{3}{2-x}$ trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$.

Bài 2. Với giá trị nào của m thì các hàm số sau đồng biến hoặc nghịch biến trên tập xác định (hoặc trên từng khoảng xác định):

  1. $y = (m-2)x + 5$
  2. $y = (m+1)x + m-2$
  3. $y = \frac{m}{x-2}$
  4. $y = \frac{m+1}{x}$

VẤN ĐỀ 3: Xét tính chẵn lẻ của hàm số

Phương pháp:

Để xét tính chẵn lẻ của hàm số $y=f(x)$, ta tiến hành các bước sau:

  1. Tìm tập xác định D của hàm số và xét xem D có là tập đối xứng hay không (tức là $\forall x \in D \Rightarrow -x \in D$).
  2. Nếu D là tập đối xứng, so sánh $f(-x)$ với $f(x)$:
    • Nếu $f(-x) = f(x), \forall x \in D$ thì f là hàm số chẵn.
    • Nếu $f(-x) = -f(x), \forall x \in D$ thì f là hàm số lẻ.

Chú ý:

Nếu tồn tại $x_0 \in D$ mà $f(-x_0) \ne \pm f(x_0)$ hoặc D không là tập đối xứng thì f là hàm số không chẵn không lẻ.

Bài 1. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

  1. $y = x^4 - 4x^2 + 2$
  2. $y = -2x^3 + 3x$
  3. $y = |x+2| - |x-2|$
  4. $y = |2x+1| + |2x-1|$
  5. $y = (x-1)^2$
  6. $y = x^2 + x$
  7. $y = \frac{x^4+4}{x^2}$
  8. $y = \frac{|x+1|+|x-1|}{|x+1|-|x-1|}$
  9. $y = 2x^2 - |x|$