II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
1. Định nghĩa: $y = ax + b \quad (a \ne 0)$
- Tập xác định: $D = R$.
-
Sự biến thiên:
- Khi $a > 0$, hàm số đồng biến trên R.
- Khi $a < 0$, hàm số nghịch biến trên R.
- Đồ thị: là đường thẳng có hệ số góc bằng a, cắt trục tung tại điểm $B(0; b)$.
-
Vị trí tương đối của hai đường thẳng $(d): y = ax+b$ và $(d'): y = a'x+b'$:
- $(d) // (d') \Leftrightarrow a = a' \text{ và } b \ne b'$.
- $(d) \equiv (d') \Leftrightarrow a = a' \text{ và } b = b'$.
- $(d)$ cắt $(d') \Leftrightarrow a \ne a'$.
2. Hàm số $y = |ax+b| \quad (a \ne 0)$
- Ta có: $y = |ax+b| = \begin{cases} ax+b & \text{khi } x \ge -\frac{b}{a} \\ -(ax+b) & \text{khi } x < -\frac{b}{a} \end{cases}$
- Cách vẽ đồ thị: Vẽ hai đường thẳng $y = ax+b$ và $y = -ax-b$, rồi xóa đi phần đường thẳng nằm phía dưới trục hoành Ox. Hoặc, vẽ đường thẳng $y=ax+b$, sau đó giữ lại phần đồ thị phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục hoành qua trục hoành.
BÀI TẬP HÀM SỐ BẬC NHẤT
Bài 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
- $y = 2x - 7$
- $y = -3x + 5$
- $y = \frac{x-3}{2}$
- $y = \frac{5-x}{3}$
Bài 2. Tìm toạ độ giao điểm của các cặp đường thẳng sau:
- $y = 3x - 2$ và $y = 2x + 3$
- $y = -3x + 2$ và $y = 4(x-3)$
- $y = 2x$ và $y = -x - 3$
- $y = \frac{x-3}{2}$ và $y = \frac{5-x}{3}$
Bài 3. Tìm giá trị k để đồ thị của hàm số $y = -2x + k(x+1)$:
- Đi qua gốc tọa độ O.
- Đi qua điểm $M(-2; 3)$.
- Song song với đường thẳng $y = \sqrt{2}x$.
Bài 4. Xác định a và b để đồ thị của hàm số $y = ax+b$:
- Đi qua hai điểm $A(-1; -20)$ và $B(3; 8)$.
- Đi qua điểm $M(4; -3)$ và song song với đường thẳng $d: y = -\frac{2}{3}x + 1$.
- Cắt đường thẳng $d_1: y = 2x+5$ tại điểm có hoành độ bằng -2 và cắt đường thẳng $d_2: y = -3x+4$ tại điểm có tung độ bằng -2.
- Song song với đường thẳng $y = \frac{1}{2}x$ và đi qua giao điểm của hai đường thẳng $y = -\frac{1}{2}x+1$ và $y = 3x+5$.
Bài 5. Tìm các giá trị của m sao cho ba đường thẳng sau phân biệt và đồng quy:
- $y = 2x$; $y = -x - 3$; $y = mx + 5$
- $y = -5(x+1)$; $y = mx + 3$; $y = 3x + m$
- $y = 2x - 1$; $y = 8 - x$; $y = (3-2m)x + 2$
- $y = (5-3m)x + m - 2$; $y = -x + 11$; $y = x + 3$
- $y = -x + 5$; $y = 2x - 7$; $y = (m-2)x + m^2 + 4$
Bài 6. Tìm điểm cố định mà đường thẳng sau luôn đi qua với mọi m:
- $y = 2mx + 1 - m$
- $y = (m-1)x - 2m$
- $y = (2m+5)x + m + 3$
- $y = m(x+2)$
Bài 7. Với giá trị nào của m thì hàm số sau đồng biến? nghịch biến?
- $y = (2m+3)x - m+1$
- $y = (m-1)x - 3$
Bài 8. Tìm các cặp đường thẳng song song trong các đường thẳng cho sau đây:
- $3y - 6x + 1 = 0$
- $y = -0,5x - 4$
- $y = 3 + \frac{x}{2}$
- $2y + x = 6$
- $2x - y = 1$
- $y = 0,5x + 1$
Bài 9. Với giá trị nào của m thì đồ thị của các cặp hàm số sau song song với nhau:
- $y = (3m-1)x + m + 3$ và $y = 2x - 1$
- $y = \frac{m}{1-m}x + \frac{2(m+2)}{m-1}$ và $y = \frac{3m}{3m+1}x - \frac{5m+4}{3m+1}$
- $y = m(x+2)$ và $y = (2m+3)x - m + 1$
Bài 10. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
- $y = \begin{cases} -x & \text{khi } x \le -1 \\ 1 & \text{khi } -1 < x < 2 \\ x-1 & \text{khi } x \ge 2 \end{cases}$
- $y = \begin{cases} -2x-2 & \text{khi } x < -1 \\ 0 & \text{khi } -1 \le x \le 2 \\ x-2 & \text{khi } x > 2 \end{cases}$ (Lưu ý: điều kiện cuối là $x>2$)
- $y = |3x+5|$
- $y = -2|x-1|$
- $y = -\frac{1}{2}|2x+3| + \frac{5}{2}$
- $y = |x-2| + |1-x|$
- $y = |x| - |x-1|$
- $y = x + |x-1| + |x+1|$