§6 PHƯƠNG TRÌNH THUẦN NHẤT BẬC HAI THEO $\sin x$ VÀ $\cos x$
A. LÝ THUYẾT
Dạng: $a \sin^{2}x + b \sin x \cos x + c \cos^{2}x = 0$ ($a^{2} + b^{2} + c^{2} \ne 0$)
Cách giải
- Bước 1: Xét xem $\cos x = 0$ (tức $x = \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z}$) có phải là nghiệm của phương trình không. Ta thay $\sin^2 x = 1$ và $\cos x = 0$ vào phương trình để kiểm tra.
- Bước 2: Với $\cos x \ne 0$, chia hai vế của phương trình cho $\cos^{2}x$, ta được phương trình bậc hai theo $\tan x$: $$a \tan^2 x + b \tan x + c = 0$$ Giải phương trình này để tìm $\tan x$, từ đó suy ra $x$.
Chú ý
- Đối với các phương trình khuyết như $a \sin^{2}x + b \sin x \cos x = 0$ hoặc $b \sin x \cos x + c \cos^{2}x = 0$, ta có thể giải nhanh bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
- Áp dụng công thức hạ bậc và công thức nhân đôi, phương trình thuần nhất bậc hai có thể được chuyển thành phương trình bậc nhất theo $\sin 2x$ và $\cos 2x$: $$a\left(\frac{1-\cos 2x}{2}\right) + b\left(\frac{\sin 2x}{2}\right) + c\left(\frac{1+\cos 2x}{2}\right) = 0$$ $$\Leftrightarrow b\sin 2x + (c-a)\cos 2x = -(a+c)$$ Đây là dạng phương trình cổ điển $A\sin u + B\cos u = C$.
- Đối với phương trình có dạng $a \sin^{2}x + b \sin x \cos x + c \cos^{2}x = d$, ta thay $d = d \cdot 1 = d(\sin^{2}x + \cos^{2}x)$ vào vế phải và chuyển vế để đưa về dạng thuần nhất bậc hai.
B. BÀI TẬP
Bài 1.1: Giải phương trình:
a) $3 \sin^{2}x - \sin x \cos x - 2 \cos^{2}x = 0$
b) $\sin^{2}x + (\sqrt{3}-1)\sin x \cos x - \sqrt{3}\cos^{2}x = 0$
c) $2 \sin^{2}x + 3\sqrt{3}\sin x \cos x - \cos^{2}x = 4$
d) $\cos^{2}x = 3 \sin 2x + 3$
Bài 1.2: Giải phương trình:
a) $2 \sin^{2}x + \sqrt{3}\sin x \cos x - \cos^{2}x = 2$
b) $\sin^{2}x + \sin 2x - 2 \cos^{2}x = \frac{1}{2}$
c) $\sqrt{3}\sin^{2}x - \sin x \cos x = 0$
d) $\cos^{2}2x + \sin 4x - 3 \sin^{2}2x = 0$
Bài 1.3: Giải phương trình:
a) $\sin^{2}x + \sqrt{3}\sin x \cos x + 2 \cos^{2}x = \frac{3+\sqrt{2}}{2}$
b) $(\sqrt{3}+1)\sin^{2}x - \sqrt{3}\sin 2x + (\sqrt{3}-1)\cos^{2}x = 0$
c) $4 \sin^{2}\frac{x}{2} + 3\sqrt{3}\sin x - 2 \cos^{2}\frac{x}{2} = 4$
d) $3 \cos^{2}4x + 5 \sin^{2}4x = 2 - \sqrt{3}\sin 8x$
Bài 1.4: Giải các phương trình sau:
a) $4 \sin x + 6 \cos x = \frac{1}{\cos x}$
b) $\sin x \sin(x+\frac{\pi}{4}) - \sqrt{2}\cos^{2}x = 0$
c) $\sin^{3}x + \cos^{3}x = \sin x - \cos x$
d) $\sin x \sin 2x + \sin 3x = 6 \cos^{3}x$