🏠 Trang chủ Kiểm tra Mini Game Mầm Chồi Lá Bản trả phí

Chương 1. Ứng dụng đạo hàm

Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

A. Lý thuyết

1. Sơ đồ khảo sát hàm số

Các bước thực hiện:

  1. Tìm tập xác định của hàm số

  2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số

    • Tính đạo hàm $y’$. Tìm các điểm tại đó $y’=0$ hoặc đạo hàm không tồn tại.

    • Xét dấu $y’$ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

    • Tìm cực trị của hàm số.

    • Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

    • Lập bảng biến thiên của hàm số.

  3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên

    • Chú ý: Khi vẽ đồ thị, nên xác định thêm một số điểm đặc biệt của đồ thị:

    • Giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.

    • Trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có).

    • Giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.

    • Trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có).

    • Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

2. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số đa thức bậc 3: $y=ax^3=bx^2+cx+d (a\neq 0)$

có 2 nghiệm có nghiệm kép vô nghiệm
2 cực trị 0 cực trị không có cực trị

3. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số phân thức hữu tỉ

3.1. Dạng $y=\frac{ax+b}{cx+d}$.

||| |—|—|

3.2. Dạng $y=\frac{ax^2+bx+c}{dx+e}.$

| || |—|—|

B. Các dạng bài tập thường gặp

Dạng 1. Khảo sát hàm số bậc ba

Phương pháp:

Cho hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$ $(a \neq 0)$

Bước 1: Tập xác định: $D = \mathbb{R}$

Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Ví dụ 1.1.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số $y = f(x) = -x^3 + 3x^2 - 4$

Ví dụ 1.2.

Cho hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Hãy xác định dấu của các hệ số $a$, $b$, $c$ và $d$.

Dạng 2. Khảo sát hàm số hữu tỉ bậc nhất trên bậc nhất

Phương pháp:

Cho hàm số $y = \dfrac{ax + b}{cx + d}$ $(c \neq 0)$

Bước 1: Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{-\frac{d}{c}\right\}$

Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Ví dụ 2.1.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

a) $y = \dfrac{x}{x+1}$

b) $y = \dfrac{2x+1}{x+1}$

Dạng 3. Khảo sát hàm số hữu tỉ bậc hai trên bậc nhất

Phương pháp:

Cho hàm số $y = \frac{ax^2 + bx + c}{dx + e}$ với $ad \neq 0$, $x \neq -\frac{e}{d}$ và tử số, mẫu số không có nghiệm chung.

Đưa về dạng: $y = \alpha x + \beta + \frac{\gamma}{dx + e}$ (chia đa thức)

Bước 1: Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{-\frac{e}{d}\right\}$

Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Nhận xét:

Ví dụ 3.1.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số $y = \dfrac{2x^2 + 5x + 4}{x + 2}$ (H)

Ví dụ 3.2.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số $y = \dfrac{x^2 + x - 2}{x + 1}$

Dạng 4. Nhận dạng hàm số khi biết đồ thị - bảng biến thiên.

Ví dụ 4.1.

Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị như hình bên dưới. Viết công thức của hàm số.

Ví dụ 4.2.

Cho hàm số $y=\dfrac{ax-1}{2x+b}$ có bảng biến thiên như hình bên dưới. Xác định $a$ và $b$.

$x$ $-\infty$ $\,$ $-1$ $\,$ $+\infty$
$y’$ $\,$ $-$ $||$ $-$ $\,$
$y$ $-1$ $\searrow -\infty$ $||$ $+\infty\searrow$ $-1$

Ví dụ 4.3.

Cho hàm số hữu tỉ $y=\dfrac{2x^2+ax+b}{cx-2}$ có đồ thị như hình bên dưới. Viết công thức của hàm số.

Dạng 5. Nhận dạng đồ thị - bảng biến thiên khi biết hàm số

Phương pháp

Vận dụng các kiến thức liên quan: Đơn điệu, Cực trị, Đường tiệm cận

Bước 1: Tập xác định.

** Bước 2:** Sự biến thiên

** Bước 3:** Kết luận đồ thị

Ví dụ 5.1.

Xác định bảng biến thiên của hàm số: $y = -x^3 - 3x^2 + 9x - 9$

Ví dụ 5.2.

Xác định đồ thị của hàm số hữu tỉ: $y = \dfrac{x^2 + 3}{x + 1}$

Dạng 6. Xác định dấu – giá trị các hệ số

Phương pháp

Loại 1. Hàm đa thức bậc ba

Dạng hàm: $y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d$ ($a \neq 0$)

Bước 1: Nhìn vào nhánh ngoài cùng của đồ thị để xác định dấu của hệ số $a$.

Bước 2: Điểm cắt trục tung: xác định dấu hệ số $d$.

Bước 3: Nhìn vào hai điểm cực trị (nếu có) ta biết nghiệm của phương trình $y’ = 0$ tương đương với $3ax^2 + 2bx + c = 0$.

Bước 4: Xác định tọa độ các điểm đã cho.

Bước 5: Dựa vào điểm uốn:

Nhận xét:

Loại 2. Hàm phân thức

Dạng hàm: $y = \dfrac{ax + b}{cx + d}$ và $y = \dfrac{ax^2 + bx + c}{dx + e}$

Bước 1: Xác định các đường tiệm cận:

Bước 2: Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số: giao với các trục tọa độ, cực trị.

Bước 3: Từ hình dáng đồ thị (bảng biến thiên), xác định dấu của đạo hàm dựa vào các khoảng đồng biến/nghịch biến. Từ đó xác định dấu của các hệ số.

Ví dụ 6.1.

Cho hàm số bậc ba $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ. Trong các hệ số $a, b, c, d$, có bao nhiêu giá trị dương?

Ví dụ 6.2.

Cho hàm số hữu tỉ $y = ax + 2 + \dfrac{b}{x+c}$ có đồ thị như hình bên. Tính $P = a + b + c$.

Dạng 7. Đọc đồ thị của đạo hàm

Phương pháp

Để xác định tính đơn điệu, cực trị, giá trị min/max của hàm số $y = f(x)$, $g(x) = f(u(x))$ hoặc $g(x) = g(f(x))$ khi cho đồ thị (hoặc bảng biến thiên) của đạo hàm $y = f^\prime (x)$ hoặc $y = f^\prime (u(x))$.

Bước 1: Tính $g’(x)$

Bước 2: Giải $g’(x) = 0$ để tìm các điểm tới hạn $x_1, x_2, …, x_n$ hoặc các điểm mà $g’(x)$ không xác định.

Bước 3: Lập bảng xét dấu của $g’(x)$. Từ đó lập bảng biến thiên của hàm số $y = g(x)$. Cuối cùng sử dụng bảng biến thiên để xác định các tính chất như tính đơn điệu, cực trị (cực tiểu/cực đại cục bộ), giá trị min/max.

Ví dụ 7.1.

Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$, $y = f’(x)$ có đồ thị trong hình dưới đây. Lập bảng xét dấu của $y = f’(x)$?

Ví dụ 7.2.

Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$, $y = f’(x)$ có đồ thị dưới đây. Tìm điểm cực đại của hàm số đã cho.

Ví dụ 7.3.

Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và hàm số $y = f’(x)$ có đồ thị như hình vẽ. Xác định giá trị lớn nhất của hàm số $g(x) = f(2x-1) - 2x + 1$ trên $[0;1]$.

Dạng 8. Sự tương giao

Phương pháp:

Các hàm số $y = f(x)$, $y = g(x)$ có đồ thị lần lượt là các đường $(C_1)$, $(C_2)$, khi đó:

Ví dụ 8.1.

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số $m$ để đồ thị của hàm số $y = 3x^3 - 9x + 3(m-1)$ giao với trục hoành tại hai điểm phân biệt?

Ví dụ 8.2.

Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số $m$ để đồ thị của hàm số $y = x^3 - 3x^2 + (2m^2 + 1)x + m - 3$ và parabol $y = 2x^2 + x - m - 2$ có hai giao điểm phân biệt và tổng hoành độ hai giao điểm đó là $3$?

Dạng 9. Bài toán thực tế liên môn đưa về khảo sát hàm số

Phương pháp

Bước 1: Xác định yếu tố chọn làm ẩn, chỉ ra điều kiện (nếu có).

Bước 2: Xây dựng phương trình hàm số từ các dữ kiện của bài toán.

Bước 3: Giải bài toán liên quan đến hàm số và kết luận.

Ví dụ 9.1.

Nhiệt độ $T$ của một người trong cơn bệnh được cho bởi công thức $T(t) = -0,1t^2 + 1,2t + 98,6$ $(0 \leq t \leq 11)$, trong đó $T$ là nhiệt độ (°F – Fahrenheit) theo thời gian $t$ trong ngày. Biết rằng $°C = \dfrac{°F - 32}{1,8}$. Hỏi độ chênh lệch (theo độ $°C$) giữa nhiệt độ lớn nhất và nhiệt độ thấp nhất trong một ngày là bao nhiêu?

Ví dụ 9.2.

Một sợi dây kim loại dài 60 cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất uốn thành hình vuông cạnh $a$, đoạn dây thứ hai uốn thành đường tròn bán kính $r$. Để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là nhỏ nhất thì tỉ số $\dfrac{a}{r}$ bằng bao nhiêu?

Ví dụ 9.3.

Một cơ sở sản xuất khăn mặt có giá bán hiện tại là 30.000 đồng/chiếc, bán được trung bình 3.000 chiếc/tháng. Chi phí sản xuất cố định là 18.000 đồng/chiếc. Qua nghiên cứu thị trường, người ta thấy rằng cứ tăng giá 1.000 đồng thì số lượng bán giảm 100 chiếc/tháng. Hỏi cơ sở nên bán với giá bao nhiêu để có lợi nhuận cao nhất?