CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng:
- $\overrightarrow{n} \ne \overrightarrow{0}$ là VTPT của $mp(\alpha)$ nếu: $\overrightarrow{n} \perp (\alpha)$
- Chú ý: Hai vectơ không cùng phương $\overrightarrow{a}$, $\overrightarrow{b}$ có giá chứa trong hoặc song song với $(\alpha)$. Khi đó: $[\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}]$ là vectơ pháp tuyến của $(\alpha)$
- Nhận xét: Một mặt phẳng có vô số VTPT cùng phương với nhau.
2) Phương trình tổng quát của mặt phẳng: $Ax + By + Cz + D = 0$ ($A^2 + B^2 + C^2 \ne 0$)
- Mặt phẳng có phương trình: $Ax+By+Cz+D=0$ thì có VTPT: $\overrightarrow{n}=(A;B;C)$
- Mặt phẳng qua $M(x_0;y_0;z_0)$ và có một VTPT là $\overrightarrow{n}=(A;B;C)$ thì có phương trình: $A(x-x_0)+B(y-y_0)+C(z-z_0)=0$
- Phương trình mặt phẳng cắt Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm $(a; 0; 0)$, $(0; b; 0)$, $(0; 0; c)$ là: $$\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1$$ (phương trình theo đoạn chắn)
- $Mp(Oxy): z=0$
- $Mp(Oyz): x=0$
- $Mp(Ozx): y=0$
3) Khoảng cách từ $M(x_0;y_0;z_0)$ đến (P) được tính theo công thức:
\(d(M;(P)) = \frac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}\)
4) Phương trình mặt phẳng qua giao tuyến của hai mp (Phương trình chùm mặt phẳng):
Cho hai mặt phẳng $(P): Ax+By+Cz+D=0$ và $(P'): A'x+B'y+C'z+D'=0$. Phương trình mặt phẳng chứa giao tuyến của $(P)$ và $(P')$ có dạng: $m(Ax+By+Cz+D)+n(A'x+B'y+C'z+D')=0$ (với m, n không đồng thời bằng 0)
B. KỸ NĂNG.
- Rèn kĩ năng viết PT mặt phẳng biết vectơ pháp tuyến và đi qua điểm M.
- Rèn kĩ năng viết PT mặt phẳng biết cặp vectơ chỉ phương và điểm M.
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Phương pháp: Để viết phương trình của mặt phẳng (P) ta thường tìm 1 điểm $M(x_0;y_0;z_0) \in (P)$ và 1 VTPT $\overrightarrow{n}=(A;B;C)$ của mặt phẳng (P): khi đó (P): $A(x-x_0)+B(y-y_0)+C(z-z_0)=0$
- Nhận xét 1: Để tìm VTPT của mp ta thường sử dụng Chú ý.
- Nhận xét 2: Cho $(P): Ax+By+Cz+D=0$. Nếu $(Q) // (P)$ thì $(Q): Ax+By+Cz+D'=0\quad (D' \ne D)$.
Bài 1:
Viết PT mp (P) qua $A(-2;-1;0)$ và song song với mp (Q): $x-3y+4z+5=0$.
Bài 2:
Viết PT mặt phẳng (P) trong các trường hợp sau:
- Qua ba điểm $A(1;-1;2)$, $B(2;3;0)$ và $C(-2;2;2)$.
- (P) là mặt trung trực của AB.
- Qua C và vuông góc với hai mặt phẳng (Q): $x+y-2z=0$ và (R): $x-z+3=0$.
Bài 3:
Cho $A(1;-1;3)$, $B(3;0;1)$ và $C(0;4;5)$.
- Viết phương trình mp(ABC).
- Viết phương trình mp qua O, A và vuông góc với (Q): $x+y+z=0$.
- Viết phương trình của mặt phẳng chứa Oz và qua điểm $P(2;-3;5)$.
Bài 4:
Trong không gian Oxyz, cho $M(-4;-9;12)$ và $A(2;0;0)$. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua M, A và cắt Oy, Oz lần lượt tại B và C sao cho $OB=1+OC$ (B, C khác O).
Bài 5:
Viết phương trình của mặt phẳng (P) qua $F(4;-3;2)$ và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng: (Q): $x-y+2z-3=0$ và (T): $2x-y-3z=0$.
Bài 6:
Viết phương trình của mặt phẳng (P) qua $E(3;4;1)$ và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng: (R): $19x-6y-4z+27=0$ và (K): $42x-8y+3z+11=0$.
Bài 7:
Viết phương trình mặt phẳng qua giao tuyến của hai mặt phẳng: (P): $x-2y=0$, (Q): $3x-2y+z-3=0$ và vuông góc với mặt phẳng: (R): $x-2y+z+5=0$.
Bài 8:
Cho hai mặt phẳng: (P): $2x-y+z=0$, (Q): $x-3y+2=0$.
- Viết phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$ qua giao tuyến của (P), (Q) và song song với Ox.
- Viết phương trình mặt phẳng $(\beta)$ qua giao tuyến của xOy và (Q) và tạo với 3 mặt phẳng tọa độ một tứ diện có thể tích bằng $\frac{125}{36}$.
Bài 9:
(ĐH- 2010D Phần riêng chương trình chuẩn). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai mặt phẳng (P) : $x+y+z-3=0$; (Q): $x-y+z-1=0$. Viết phương trình mặt phẳng (R) vuông góc với (P) và (Q) sao cho khoảng cách từ O tới (R) bằng 2.
Bài 10:
Viết phương trình mặt phẳng ($P$) đi qua $G(-2;3;5)$ và cắt $Ox$, $Oy$, $Oz$ tại $A$, $B$, $C$ sao cho $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ ($A$, $B$, $C$ không trùng với gốc tọa độ).