CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Các dạng phương trình đường thẳng:
-
Phương trình tham số:
$$ \begin{cases} x = x_0 + a_1t \\ y = y_0 + a_2t \\ z = z_0 + a_3t \end{cases} $$với $\vec{a} = (a_1; a_2; a_3)$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng.
-
Phương trình chính tắc:
$$ \frac{x-x_0}{a_1} = \frac{y-y_0}{a_2} = \frac{z-z_0}{a_3} $$(với $a_1 \cdot a_2 \cdot a_3 \ne 0$).
2) Vị trí tương đối, tìm giao điểm của hai đường thẳng:
Cho đường thẳng $\Delta_1$ qua điểm $M_1(x_1; y_1; z_1)$ có VTCP $\vec{u_1} = (a_1; a_2; a_3)$ và đường thẳng $\Delta_2$ qua điểm $M_2(x_2; y_2; z_2)$ có VTCP $\vec{u_2} = (b_1; b_2; b_3)$. Khi đó:
- $\Delta_1$ và $\Delta_2$ đồng phẳng $\Leftrightarrow [\vec{u_1}, \vec{u_2}] \cdot \vec{M_1M_2} = 0$.
-
$\Delta_1$ và $\Delta_2$ cắt nhau $\Leftrightarrow$ $$ \begin{cases} [\vec{u_1}, \vec{u_2}] \cdot \vec{M_1M_2} = 0 \\ [\vec{u_1}, \vec{u_2}] \ne \vec{0} \end{cases} $$ hoặc hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất $(t_0; t'_0)$: $$ \begin{cases} x_1 + a_1t = x_2 + b_1t' \\ y_1 + a_2t = y_2 + b_2t' \\ z_1 + a_3t = z_2 + b_3t' \end{cases} $$ Để tìm tọa độ giao điểm, thay $t_0$ vào phương trình $\Delta_1$ hoặc $t'_0$ vào phương trình $\Delta_2$.
-
$\Delta_1 // \Delta_2 \Leftrightarrow$ $$ \begin{cases} [\vec{u_1}, \vec{u_2}] = \vec{0} \\ M_1 \notin \Delta_2 \end{cases} $$ (hay $\vec{u_1}, \vec{u_2}$ cùng phương và $M_1 \notin \Delta_2$).
-
$\Delta_1 \equiv \Delta_2 \Leftrightarrow$ $$ \begin{cases} [\vec{u_1}, \vec{u_2}] = \vec{0} \\ M_1 \in \Delta_2 \end{cases} $$ (hay $\vec{u_1}, \vec{u_2}$ cùng phương và $M_1 \in \Delta_2$).
- $\Delta_1$ và $\Delta_2$ chéo nhau $\Leftrightarrow [\vec{u_1}, \vec{u_2}] \cdot \vec{M_1M_2} \ne 0$ hoặc hệ phương trình ẩn $t, t'$ ở trên vô nghiệm.
B. KĨ NĂNG
- Rèn kĩ năng lập PT đường thẳng biết VTCP và một điểm.
- Lập PT đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng.
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Bài 1: Lập phương trình của đường thẳng d đi qua $M(2;3;-6)$ và song song với đường thẳng $d_1: \frac{x-1}{3} = \frac{y+2}{1} = \frac{z}{1}$.
Bài 2: Cho $A(2;3;5)$ và mặt phẳng (P): $2x+3y-17=0$.
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với (P).
b) Tìm giao điểm của d với trục Oz.
Bài 3: Cho $(d_1): \begin{cases} x=2+t \\ y=-1-t \\ z=t \end{cases}$, $(d_2): \frac{x-1}{-13} = \frac{y}{4} = \frac{z+2}{11}$ và điểm $A(1;0;-3)$. Viết phương trình đường thẳng (d) qua A vuông góc với (d1) và (d2).
Bài 4: Cho điểm $A(2;1;-2)$, đường thẳng (d) : $\frac{x+1}{2} = \frac{y-1}{1} = \frac{z-3}{3}$ , mặt phẳng (P): $x-y-z-4=0$. Viết phương trình đường thẳng (d') qua A, song song với (P) và vuông góc với đường thẳng (d).
Bài 5: Cho $M(1;1;-3)$ và đường thẳng (d): $\begin{cases} x=1+2t \\ y=2-t \\ z=3+3t \end{cases}$. Viết phương trình đường thẳng $(\Delta)$ qua M vuông góc và cắt (d).
Bài 6: Cho (P) : $x-2y+z-5=0$, đường thẳng $(d_1): \begin{cases} x=2-t \\ y=-1+t \\ z=t \end{cases}$ và $(d_2): \frac{x-1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z+2}{3}$. Viết phương trình đường thẳng $(\Delta)$ chứa trong $mp(P)$ và cắt (d1), (d2).
Bài 7: Cho $A(2;-1;-1)$, đường thẳng $(d_1): \begin{cases} x=1-t \\ y=t \\ z=-1 \end{cases}$ và $(d_2): \begin{cases} x=2k \\ y=1+k \\ z=1+2k \end{cases}$. Viết phương trình đường thẳng (d) qua A vuông góc với (d1) và cắt (d2).
Bài 8: Cho (P): $x-y+z-3=0$, đường thẳng (d) $\begin{cases} x=-1+2t \\ y=2-t \\ z=-1+2t \end{cases}$. Viết phương trình đường thẳng $(\Delta)$ chứa trong (P), vuông góc với (d) và đi qua giao điểm của (P) với (d).
Bài 9: Lập phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng $d: \frac{x-1}{3} = \frac{-(y-3)}{1} = \frac{z+4}{2}$ và song song với đường thẳng $d': \begin{cases} x=1+t \\ y=2+t \\ z=1+2t \end{cases}$.
Bài 10: Lập phương trình mặt phẳng (P) chứa $d: \begin{cases} x=1+t \\ y=2+t \\ z=1+2t \end{cases}$ và vuông góc với $mp(Q): 2x-y-z=0$.
Bài 11: Lập phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua điểm $A(0;1;1)$, vuông góc với đường thẳng $d_1: \frac{x-1}{3} = \frac{y+2}{1} = \frac{z}{1}$ và cắt đường thẳng $d_2: \begin{cases} x=1+t \\ y=2+t \\ z=1+2t \end{cases}$.
Bài 12: Lập phương trình đường thẳng d:
a) d qua $A(1;0;3)$ và cắt hai đường thẳng: $d_1: \frac{x+1}{2} = \frac{y-1}{-1} = \frac{z-2}{3}$ và $d_2: \frac{x}{-1} = \frac{y+2}{2} = \frac{z-2}{-3}$.
b) d vuông góc với (P): $x-y-z-3=0$ và cắt hai đường thẳng: $d_1: \frac{x-1}{1} = \frac{y+3}{2} = \frac{z-4}{3}$ và $d_2: \frac{x}{1} = \frac{y+1}{1} = \frac{z-2}{-2}$.
c) d là hình chiếu của $d_1: \frac{x-1}{3} = \frac{y+2}{1} = \frac{z}{1}$ xuống mặt phẳng (P): $x-y-z+4=0$.
Bài 13: Lập phương trình đường thẳng d qua $A(2;-5;6)$ cắt Ox và song song với $mp(P): x+5y-6z=0$.
Bài 14: Tìm tọa độ hình chiếu của điểm $A(1;-2;1)$ lên mp(P): $x+5y-6z=0$.
Bài 15: Lập phương trình tham số của đường thẳng d cắt hai đường thẳng: $\Delta_1: \frac{x+1}{2} = \frac{y}{-1} = \frac{z-3}{2}$ và $\Delta_2: \frac{x-3}{4} = \frac{y-1}{-2} = \frac{z}{5}$ và song song với đường thẳng d': $\frac{x-1}{2} = \frac{y-3}{1} = \frac{z}{-2}$.
Bài 16: Lập phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng: $d_1: \begin{cases} x=3-4t \\ y=-2+t \\ z=-1+t \end{cases}$ và $d_2: \begin{cases} x=-6t' \\ y=1+t' \\ z=2+2t' \end{cases}$.
Bài 17: Lập phương trình đường thẳng d đi qua $A(-4;-2;4)$ cắt và vuông góc với đường thẳng d': $\frac{x+3}{2} = \frac{y-1}{-1} = \frac{z+1}{4}$.
Bài 18: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng: $\Delta_1: \frac{x+1}{2} = \frac{y}{-1} = \frac{z-3}{2}$ và $\Delta_2: \frac{x-3}{4} = \frac{y-1}{-2} = \frac{z}{5}$.
a) Viết phương trình mặt phẳng chứa $\Delta_1$ và song song với $\Delta_2$.
b) Cho điểm $M(2;1;4)$. Tìm tọa độ điểm $H \in \Delta_2$ sao cho độ dài MH nhỏ nhất.
Bài 19: Trong không gian cho hai điểm $A(2;3;0)$, $B(0;-2;0)$ và đường thẳng d: $\frac{x}{1} = \frac{y+1}{1} = \frac{z-2}{-2}$.
a) Lập phương trình $mp(P)$ qua A và vuông góc với d.
b) Tìm tọa độ N thuộc mặt phẳng (Q): $x-2y+z-3=0$ sao cho $NA+NB$ nhỏ nhất.