🏠 Trang chủ Kiểm tra Mini Game Mầm Chồi Lá Bản trả phí

Toán 9

Chương I. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

Định nghĩa: Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: \(ax+by=c,\) trong đó \(a^2+b^2>0\)

(điều kiện \(a\neq 0\) hoặc \(b\neq 0\) tương đương với \(a^2+b^2>0\))

Trường hợp 1. \(a=0\)
Trường hợp 2. \(b=0\)
Trường hợp 3. \(a\neq 0\) và \(b\neq 0\)

Chú ý: Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm.

Ví dụ 2: Giả sử \((x,y)\) là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(x+2y=5.\)

a) Hoàn thành bảng sau:

$x$ $-2$ $-1$ $0$ $x+2.1=5$ $x+2.2=5$
$y$ $-2+2y=5$ $-1+2y=5$ $0+2y=5$ $1$ $2$
  $2y=7$ $2y=6$ $2y=5$ $x+2=5$ $x+4=5$
  \(y=\dfrac{7}{2}\) \(y=3\) \(y=\dfrac{5}{2}\) \(x=3\) \(x=1\)

Rút ra được: Có \(x\) thì sẽ tìm được \(y\) và ngược lại.

b) Tính \(y\) theo \(x\). Từ đó cho biết phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?

\(y=\dfrac{5-x}{2},\) \(x\in \mathbb{R}\) nên phương trình đã cho có vô số nghiệm.

2. Biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn.

Trường hợp 1. \(a=0\)

Ví dụ: Với \(b=1, c= 2\) thì \(y=2\). Nghiệm của phương trình \(0x+y=2\) có dạng \((x_0,2)\), các điểm có toạ độ \((x_0,2)\) biểu diễn trên mặt phẳng \((Oxy)\) là đường thẳng \(y=2\) song song với trục hoành (\(Ox\)) và cắt trục tung (\(Oy\)) tại điểm \((0,2)\).

Trường hợp 2. \(b=0\)

Ví dụ: Với \(a=1, c= 2\) thì \(x=2\). Nghiệm của phương trình \(x+0y=2\) có dạng \((2,y_0)\), các điểm có toạ độ \((2,y_0)\) biểu diễn trên mặt phẳng \((Oxy)\) là đường thẳng \(x=2\) song song với trục tung (\(Oy\)) và cắt trục hoành (\(Ox\)) tại điểm \((2,0)\).

Trường hợp 3. \(a\neq 0\) và \(b\neq 0\)

Ví dụ: Với \(a=1, b=1, c= 2\) thì \(y=-\frac{1}{1}x+\frac{2}{1}\) hay \(y=-x+2\). Nghiệm của phương trình \(x+y=2\) có dạng \((x_0,2-x_0)\), các điểm có toạ độ \((x_0,2-x_0)\) biểu diễn trên mặt phẳng \((Oxy)\) là đường thẳng \(y=-x+2\) cắt trục hoành (\(Ox\)) tại điểm \((2,0)\) và cắt trục tung (\(Oy\)) tại điểm \((0,2)\).

Chú ý:

2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Định nghĩa: Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax+by=c\) \(a'x+b'y=c'\) được gọi là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Kí hiệu

\[\begin{cases} ax+by=c \\ a'x+b'y=c' \end{cases}\]

Chú ý: \(\{\) thường được gọi là “và” (tô đỏ trong định nghĩa)

Mỗi cặp số \((x_0,y_0)\) được gọi là một nghiệm của hệ nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình.

Ví dụ: Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, vì sao?

\[\begin{cases}2x=6 \\ 5x+4y=1 \end{cases}\quad \begin{cases} x+2y=-3 \\ 0x+0y=1 \end{cases} \quad \begin{cases} 3x-y=1 \\ x+y=3 \end{cases}\]

(Nhận dạng hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn: 2 phương trình phải là 2 phương trình bậc nhất 1 ẩn (\(a^2+b^2>0, a'^2+b'^2>0\)))

Ví dụ: Giải thích tại sao cặp số \((1;2)\) là một nghiệm của hệ phương trình \(\begin{cases} 2x-y=0 \\ x+y=3 \end{cases}\)

Thay \(x=1, y=2\) vào hệ phương trình (cách nhanh nhất)

Vị tương đối của 2 đường thẳng Nghiệm của hệ Điều kiện
Song song Vô nghiệm \(\frac{a}{a'}=\frac{b}{b'}\neq \frac{c}{c'}\)
Cắt nhau 1 nghiệm \(\frac{a}{a'}\neq \frac{b}{b'}\)
Trùng nhau Vô số nghiệm \(\frac{a}{a'}=\frac{b}{b'}=\frac{c}{c'}\)

3. Phương pháp giải hệ:

Có 2 phương pháp: Phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. (Sách giáo khoa rất dễ hiểu)

Về Trang chủ